Bài tập sóng cơ 4

ĐỀ BÀI
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình lần lượt là uA=3cos(40πt + π/6)cm; uB=4cos(40πt + 2π/3)cm. Cho biết tốc độ truyền sóng là 40cm/s. Một đường tròn có tâm là trung điểm của AB, nằm trên mặt nước, có bán kính R=4cm. Tính số điểm dao động với biên độ 5cm có trên đường tròn khi có giao thoa sóng?

GIẢI
Bước sóng    l = v.T = 40. 0,05 = 2cm
Gọi PQ là đường kính của đường tròn trùng với đường nối hai nguồn AB. Khi đó ta có hiệu đường đi của hai sóng đến các điểm P và Q lần lượt là
     DdP = - 8cm    và    DdQ = 8cm      
Biên độ của hai sóng kết hợp là  A1 = 3cm, A2 = 4cm  và điểm M dao động với biên độ là AM = 5cm, dễ nhận thấy độ lệch pha của hai sóng tới M là
     $\Delta \varphi  = \left( {2k + 1} \right)\frac{\pi }{2}$
Suy ra
     $\Delta {d_M} = \frac{\lambda }{{2\pi }}\left[ {\Delta \varphi  + \left( {{\varphi _1} - {\varphi _2}} \right)} \right]$
     $ \Rightarrow \Delta {d_M} = \frac{\lambda }{{2\pi }}\left[ {\left( {2k + 1} \right)\frac{\pi }{2} + \left( {\frac{\pi }{6} - \frac{{2\pi }}{3}} \right)} \right]$
      Þ DdM = k
Xét điểm M nằm trên đoạn PQ ta có
     DdP £ DdM £ DdQ   Þ  - 8 £ k £ 8
Ta thấy có 17 gợn hyperbol là quỹ tích của những điểm dao động với biên độ 5cm, trong đó có 15 đường cắt đường tròn tại hai điểm và có 2 đường tiếp xúc với đường tròn tại P và Q. Vậy trên đường tròn đó có tổng số 32 điểm dao động với biên độ 5cm.